Entries in section: 12
Shown entries: 1-10
Pages: 1 2 »


108 huyệt đạo trên cơ thể con người

Toàn bộ thân thể có 108 huyệt nguy hiểm, trong đó có 72 huyệt nói chung khi bị đánh không đến nổi gây ra tử vong, còn lại 36 huyệt chí mạng có thể dẫn đến tử vong, còn gọi là tử huyệt. Các môn sinh cần phải tập luyện để bảo vệ các huyệt đạo này, trong quá trình tập thi đấu phải đeo găng tay để tránh gây nguy hiểm cho đồng môn.

Trường hợp nguy cấp cần phải tự vệ, đặc biệt khi bị uy hiếp tấn công bởi số đông, vạn bất đắc dĩ buộc phải sử dụng những đòn đánh quyết định thì cần phải sử dụng một lực đủ mạnh tác động vào một trong các huyệt đạo này mới đủ khả năng sớm triệt hạ đối phương. Tuy nhiên, cần lưu ý một lần nữa là chỉ tấn công huyệt đạo để thoát hiểm trong trường hợp vạn bất đắc dĩ.

A.- VỊ TRÍ CÁC HUYỆT NGUY HIỂM VÙNG ĐẦU, CỔ:

1.- Huyệt Bách hội:

– Vị trí: Tại giao điểm của tuyến chính giữa đỉnh đầu và đường nối liền phần đầu dọc trên của 2 tai.
– Khi bị đánh trúng: Sẽ choáng váng, ngã xuống đất bất tỉnh nhân sự.

2.- Huyệt Thần Đình:

– Vị trí: Từ mép tóc trước trán lên 5 cm.
– Khi bị đánh trúng: Sẽ choáng váng, ảnh hưởng đến não.

3.- Huyệt Thái Dương:

– Vị trí: tại chổ lõm phía đuôi chân mày.
– Khi bị đánh trúng: Sẽ choáng váng, mắt tối lại, ù tai.

4.- Huyệt Nhĩ môn:

– Vị trí: Tại chổ khuyết ở trước vành tai, khi há miệng hiện ra chỗ lõm.
– Khi bị đánh trúng: Ù tai, choáng đầu ngã xuống đất.

5.- Huyệt Tình minh:

– Vị trí:Tại chỗ góc khóe mắt trong, đầu chân mày.
– Khi bị đánh trúng: Có thể hôn mê hoặc hoa mắt ngã xuống đất.

6.- Huyệt Nhân trung:

– Vị trí: Dưới chóp mũi.
– Khi bị đánh trúng: Sẽ choáng đầu, hoa mắt.

7.- Huyệt Á môn:

– Vị trí: Sau ót, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ nhất và đốt sống cổ thứ 2.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào khu diên tuỷ (một phần não sau nối tuỷ sống) sẽ không nói được, choáng đầu, ngã xuống đất bất tỉnh.

8.- Huyệt Phong trì:

– Vị trí: Phía sai dái tai, chổ lõm dưới xương chẩm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào trung khu diên tuỷ, hôn mê bất tỉnh.

9.- Huyệt Nhân nghênh:

– Vị trí: Yết hầu, ngang ra 2 bên 5cm.
– Khi bị đánh trúng: Khí huyết ứ đọng, choáng đầu.
Đánh trúng tử huyệt sẽ gây ra sát thương vô cùng nguy hiểm

B.- CÁC HUYỆT NGUY HIỂM Ở VÙNG BỤNG, NGỰC:

1.- Huyệt Cưu vĩ:


– Vị trí: Trên rốn 15cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch, gan, mật, chấn động tim, đọng máu, có thể gây tử vong.

2.- Huyệt Cự khuyết:

– Vị trí: Trên rốn 9cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào gan, mật, chấn động tim, có thể gây tử vong.

3.- Huyệt thần khuyết:

– Vị trí: Tại chính giữa rốn.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào thần kinh sườn, chấn động ruột, bàng quan, tổn thương đến khí, làm thân thể mất đi sự linh hoạt.

4.- Huyệt Khí hải:

– Vị trí: Dưới rốn 4cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào vách bụng, tĩnh động mạch và sườn, phá khí, máu bị ứ lại làm thân thể mất đi sự linh hoạt.

5.- Huyệt Quan Nguyên:

– Vị trí: Dưới rốn 7cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch vách bụng dưới, tĩnh mạch và thần kinh sườn gây chấn động ruột, khí huyết ứ đọng.

6.- Huyệt Trung cực:

– Vị trí: Dưới rốn 10cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch và chấn động thần kinh kết tràng chữ S, thương tổn khí cơ.

7.- Huyệt Khúc cốt:

– Vị trí: Tại xương khung chậu bụng dưới – hạ bộ.
– Khi bị đánh trúng: Thương tổn đến khí cơ toàn thân, khí huyết ứ đọng.

8.- Huyệt Chương môn:

– Vị trí: Tại tuyến giữa nách, mút cuối xương sườn nổi số 1, khi co khuỷu tay khép vào nách, nó nằm ngang với đánh cuối cùng của khuỷu tay.
– Khi bị đánh trúng: Vì phía trong bên phải làg an, nghiêng phía dưới là lá lách, nên khi bị đánh trúng sẽ đập vào gan hoặc lá lách, phá hoại màng cơ xương, cản trở sự lưu thông của máu và tổn thương đến khí.

9.- Huyệt Thương khúc:

– Vị trí: Giữa bụng tại bao tử, ngang ra 2 bên 5cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào thần kinh sườn và động mạch vách bụng, chấn đọng ruột, tổn thương khi, ứ đọng máu.

C.- CÁC HUYỆT NGUY HIỂM TẠI PHẦN LƯNG, EO VÀ MÔNG:

1.- Huyệt Phế du:


– Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 3, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch xương sườn thứ 3, tĩnh mạch và thần kinh, chấn động tim, phổi, phá khí.

2.- Huyệt Quyết âm du:

– Vị trí: Tại phía dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 4, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào thành tim, phổi, phá khí cơ, dễ gây tử vong.

3.- Huyệt Tâm du:

– Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 5, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào thành tim, phá huyết, thương tổn khí.

4.- Huyệt Thận du:

– Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2, ngang ra 2 bên lưng 4 cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào quả thận, tổn khí cơ, dễ dẫn đến liệt nửa người.

5.- Huyệt Mệnh môn:

– Vị trí: Giữa đốt sống thắt lưng thứ 2 vàthứ 3.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào xương sườn, phá khí cơ, dễ gây ra liệt nửa người.

6.- Huyệt Chí thất:

– Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2 ngang ra 2 bên 6cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào động mạch eo lưng, tĩnh mạch vàthần kinh, chấn động thận, thương tổn nội khí.

7.- Huyệt Khí hải du:

– Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 3, ngang ra 2 bên 4cm.
– Khi bị đánh trúng: Đập vào quả thận, cản trở huyết, phá khí.

8.- Huyệt Vĩ lư:

– Vị trí: Tại giữa chỗ hậu môn vàxương cùng.
Khi bị đánh trúng: Gây trở ngại đến sự lưu thông của khí trên toàn thân, khí tại huyệt Đan điền không dâng lên được.

D.- CÁC HUYỆT VỊ NGUY HIỂM Ở TAY VÀ CHÂN:

1.- Huyệt Kiên tỉnh:


– Vị trí: Chỗ cao nhất phần vai.
– Khi bị đánh trúng: Cánh tay tê bại, mất đi sự linh hoạt.

2.- Huyệt Thái uyên:

– Vị trí: Ngữa lòng bàn tay, tại chỗ lõm lằn ngang cổ tay.
– Khi bị đánh trúng: Cản trở bách mạch, tổn thương nội khí.

3.- Huyệt Túc tam lý:

– Vị trí: Bờ dưới xương bánh chè xuống 6cm, trước xương ống chân ngang ra ngoài 1 ngón tay.
– Khi bị đánh trúng: Chi dưới tê bại, mất đi sự linh hoạt.

4.- Huyệt Tam âm giao:

– Vị trí: Tại đầu nhọn mắt cá chân thẳng lên 6 cm, sát bờ sau xương ống chân.
– Khi bị đánh trúng: Chi dưới tê bại, mất linh hoạt, thương tổn khí ở huyệt Đan điền.

5.- Huyệt Dũng tuyền:

– Vị trí: Nằm tại lòng bàn chân, khi co ngón chân xuất hiện chỗ lõm.
– Khi bị đánh trúng: Thương tổn đến khí tại huyệt Đan điền, khí không thể thăng lên được.
 
Võ Bình Việt (st)
Bài võ lực pháp | Views: 699 | Added by: admin | Date: 14/06/2017 | Comments (0)

CHIÊU 1:

Thế 1: 

Thế 2:

Thế 3:

Thế 4:

CHIÊU 2:

Thế 5:

Thế 6:

Thế 7:

Thế 8:

CHIÊU 3:

Thế 9:

Thế 10:

Thế 11:

Thế 12:

CHIÊU 4:

Thế 13:

Thế 14:

Thế 15:

Thế 16:

Bài võ lực pháp | Views: 539 | Author: Trưởng môn viên Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 05/06/2016 | Comments (0)

CHIÊU 1: CHẠY

Thế 1: Chạy bước nhỏ

Thế 2: Chạy nâng đùi

Thế 3: Chạy móc gót

Thế 4: Chạy đu đưa

CHIÊU 2: NHẢY

Thế 5: Nhảy trước sau

Thế 6: Nhảy chéo chân

Thế 7: Nhảy chập chân

Thế 8: Nhảy xoắn vòng

CHIÊU 3: HÍT ĐẤT

Thế 9: Bàn tay

Thế 10: Nắm tay

Thế 11: Cườm tay

Thế 12: Ngón tay

CHIÊU 4: GẬP BỤNG

Thế 13: Co chân

Thế 14: Duỗi chân

Thế 15: Rút gối

Thế 16: Nâng người

CHIÊU 5: BẬT NGƯỜI

Thế 17: Ưởn người

Thế 18: Lật người

Thế 19: Bật dậy

Thế 20: Bật phóng

Bài võ lực pháp | Views: 537 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 04/06/2016 | Comments (0)

CHIÊU 1:

Thế 1: Thăng bằng chân ngang thuận (cùng tay)

Thế 2: Thăng bằng chân trước

Thế 3: Trụ thăng chân bằng

Thế 4: Thăng bằng chân ngang nghịch (ngược tay)

CHIÊU 2:

Thế 5: Kéo gối phía sau

Thế 6: Kéo gối ngang hông

Thế 7: Rút gối thẳng trước

Thế 8: Rút gối xéo vào

CHIÊU 3:

Thế 9: Ngồi thăng bằng tréo chân

Thế 10: Ngồi thăng bằng duỗi chân

Thế 11: Trụ tay đẩy lực chân sau

Thế 12: Trụ tay đẩy lực chân xếp

CHIÊU 4:

Thế 13: Chống tay trồng chuối thuận

Thế 14: Chống tay trồng chuối nghịch

Thế 15: Nằm đẩy chân thăng bằng

Thế 16: Nằm ngửa ưởn người

Bài võ lực pháp | Views: 502 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 04/06/2016 | Comments (0)

CHIÊU 1: NHU CỐT TÝ

1. Áp thủ

2. Câu thủ

3. Khóa thủ

4. Trì thủ

CHIÊU 2: NHU CỐT THÂN

5. Cúc thân

6. Trương thân

7. Trắc thân

8. Hướng thân

CHIÊU 3: NHU CỐT TẤT

9. Bảo tất

10. Ấn tất

11. Khúc tất

12. Án tất

CHIÊU 4: NHU CỐT TÚC

13. Triển túc

14. Hợp túc

15. Cử túc

16. Câu túc

Bài võ lực pháp | Views: 634 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 04/06/2016 | Comments (0)

CHIÊU 1: KHỞI ĐỘNG ĐỈNH

Thế 1: Xảo nhãn

Thế 2: Nghinh tị

Thế 3: Toàn đỉnh

Thế 4: Viên cảnh

CHIÊU 2: KHỞI ĐỘNG THỦ

Thế 5: Bả chỉ

Thế 6: Quyển kiều

Thế 7: Lộng trửu

Thế 8: Quải tý

CHIÊU 3: KHỞI ĐỘNG THÂN

Thế 9: Luân kiên

Thế 10: Trương hung

Thế 11: Đảo yêu

Thế 12: Tảo thân

CHIÊU 4: KHỞI ĐỘNG TÚC

Thế 13: Hoạt bạnh

Thế 14: Hợp tất

Thế 15: Bãi uyển

Thế 16: Dao cước

Bài võ lực pháp | Views: 622 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 04/06/2016 | Comments (0)

CHIÊU 1: CANH HÀNG NGŨ

Thế 1: Chuẩn hàng

Thế 2: Canh hàng

Thế 3: Thâu hàng

Thế 4: Ly hàng

CHIÊU 2: VI HÀNH NGŨ

Thế 5: Tiến hành

Thế 6: Thoái hành

Thế 7: Hữu hành

Thế 8: Tả hành

CHIÊU 3: PHƯƠNG HOÁN NGŨ

Thế 9: Thuận hoán

Thế 10: Nghịch hoán

Thế 11: Tà hoán

Thế 12: Hậu hoán

CHIÊU 4: NIẾT BÀN NGŨ

Thế 13: Tọa bàn

Thế 14: Ngọa bàn

Thế 15: Điệt bàn

Thế 16: Trụ bàn

Bài võ lực pháp | Views: 534 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 04/06/2016 | Comments (0)

CHIÊU 1: DỰ BỊ LỄ

Thế 1: Bình thân

Thế 2: Tề thân

Thế 3: Nghiêm thân

Thế 4: Lập thân

CHIÊU 2: KÍNH BÁI LỄ

Thế 5: Kính lễ

Thế 6: Bái tổ

Thế 7: Tâm niệm

Thế 8: Tàng công

CHIÊU 3: TỨ BAN LỄ

Thế 9: Vận khí

Thế 10: Phát khởi

Thế 11: Tiếp bảo

Thế 12: Tọa huấn

CHIÊU 4: KẾT THÚC LỄ

Thế 13: Chấp thủ

Thế 14: Quy đầu

Thế 15: Thư công

Thế 16: Bế thức

Bài võ lực pháp | Views: 541 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 04/06/2016 | Comments (0)

$IMAGE2$

Bài võ lực pháp | Views: 737 | Author: Chưởng môn nhân Nguyễn Thái Bình | Added by: admin | Date: 28/05/2016 | Comments (0)


1-10 11-12